top of page

Tiền tố Pre - Intra - Post - Peri

Chuyên mục học 1 biết 10 ngày hôm nay xin giới thiệu đến các bạn đọc 4 tiền tố , trông nhỏ nhưng có võ nhé.


✅Pre: Tiền tố Pre- có nghĩa là before (trước)

Ví dụ: Preoperative (adj): thuộc về trước phẫu thuật. Như vậy bạn có thể đoán được một số cụm từ sau:


👉Preoperative diagnosis: (n) chẩn đoán trước phẫu thuật

👉Preoperative evaluation (n): đánh giá trước phẫu thuật

👉Preoperative preparation (n): chuẩn bị trước phẫu thuật.


✅Post: Ngược lại với Pre-, tiền tố Post- có nghĩa là after (sau)

Ví dụ:

👉Postoperative diagnosis (n): chẩn đoán sau phẫu thuật

👉Postoperative care (n): chăm sóc hậu phẫu


Tương tự như vậy chúng ta có thêm 2 tiền tố là ✅Intra- : during (trong) và ✅Peri-: surrounding (xung quanh).

Ví dụ:

👉Intraoperative care: chăm sóc trong quá trình phẫu thuật.

👉Intraoperative care: chăm sóc xung quanh quá trình phẫu thuật (được hiểu là bao gồm trước, trong, sau phẫu thuật).


Vậy là chúng ta đã học xong 4 tiền tố là Pre (trước), Intra- (trong), Post (sau), Peri- (xung quanh), bây giờ chúng ta cùng áp dụng vào thực hành nhé.


Mình có từ natal (adj): thuộc về sinh đẻ.

Vậy thì Prenatal care, Intranatal care, Postnatal care và Perinatal care lần lượt là gì nhỉ?


Đúng rồi nè, đó lần lượt là chăm sóc trước sinh, trong lúc sinh, sau sinh và xung quanh thời gian sinh đẻ.


Các bạn thường xuyên ôn tập bài nhé, chúc mọi người học vui!



3 Comments


Hay đấy bạn

Like

manhnguyen1612
May 28, 2024

peripheral: ngoại vi, ngoại biên

Like

manhnguyen1612
May 28, 2024

Perinatal: chu sinh

Like

Liên hệ

​Tiếng Anh Y Dược - Go Global Class

  • Email: tienganhggc@gmail.com

  • Điện thoại: + 849 6352 6392 

  • Địa chỉ: Số 241, khu dịch vụ 11 Xa La, Hà Đông, Hà Nội. 

bottom of page